CÁCH HỌC BẢNG CHỮ CÁI HÀN QUỐC

I. NGUYÊN ÂM TIẾNG HÀN

Bảng chữ cái Hàn Quốc, Hangul được cấu trúc bởi cả những nguyên âm và phụ âm. Những nguyên âm và phụ âm này liên kết với nhau tạo thành hệ thống chữ viết và từ. Do cách hình thành như vậy nên để tạo ra 1 từ thì hầu hết phải sử dụng kết hợp của các chữ cái.
Trung tâm tiếng hàn Hawaii


Bảng chữ cái hàn quốc ban đầu có 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản, Nhưng ngày nay chỉ còn có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng. Ngoài ra bảng chữ cái tiếng hàn còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi

Để học bảng chữ cái tiếng hàn tốt nhất thì đầu tiên chúng ta phải học chắc các nguyên âm và phụ âm tiếng hàn. sau đây là các nguyên âm và video học bảng chữ cái tiếng hàn các bạn xem và phát âm theo nhé.
☞ 10 nguyên âm cơ bản:
ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

☞ 11 nguyên âm đôi (ghép):
애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Nguyên âm tiếng hàn:





☞ 14 phụ âm cơ bản:
ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ

☞ 5 phụ âm đôi (kép):
ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ


Video học phụ âm tiếng hàn quốc:



Video phụ âm dưới trong tiếng hàn quốc:



           
Chúc các bạn học tốt bảng chữ cái tiếng hàn trong thời gian sớm nhất !!!

0 nhận xét:

Đăng nhận xét